Hợp chất D có chứa 40,8% C ; 6,12%H; 9,52%N;43,53%O . Phân tử khối là 147
1.Nguyên tử R có tổng số hạt nơtron,proton,electron là 82 hạt ,trong đó số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton.Tính số hạt mỗi loại.
2 Mì chính có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:40,8% C;6,12% H ;9,52% N,còn lại là oxi. Phân tử khối của hợp chất là 147đvC.Tìm CTHH của hợp chất
Giúp mình với nhé ! <3<3
Bài 1 :
Gọi số proton , notron , electron của nguyên tử R lần lượt là : p , n ,e ( p,n,e ϵN* )
Ta có :
p + e + n = 82 . Do nguyên tử trung hòa về điện nên
=> 2p + n = 82
Do số hạt notron bằng 15/13 số hạt proton
=> n : p = 15/13 => n : 2p = 15/26
=> 2p = n : 15/26 => 2p = n * 26/ 15
thay vào ta có :
n * 26/15 + n = 82
=> n * 41/15 = 82 => n = 30
=> 2p = 52 => p = e = 26
Vậy số electron , notron , proton của nguyên tử R lần lượt là 26 , 30 ,26 (hạt )
Ta có :
Trong hợp chất trên , khối lượng của Oxi chiếm :
100% - 40,8% - 6,12% - 9,52% = 43,56%
+) Khối lượng của Oxi trong hợp chất trên là :
147 * 43,45% = 64 (đvC)
=> Số phân tử Oxi trong hợp chất là 4 (phân tử)
+) Khối lượng của C trong hợp chất trên là :
147 * 40,8% = 60 (đvC)
=> Số phân tử C trong hợp chất trên là 5 (phân tử )
+) Khối lượng của H trong hợp chất trên là :
147 * 6,12% = 9 (đvC)
=> Số phân tử H trong hợp chất trên là 9 (phân tử)
+) Khối lượng của N trong hợp chất trên là :
147 * 9,52% = 14 (đvC)
=> Số phân tử N trong hợp chất trên là 1 (phân tử)
Vậy công thức hóa học của Mì chính là :
C5H9NO4
Bài 1:Lập công thức hóa học của những hợp chất sau:
a)Mì chính có thành phần các nguyên tố :40,8% Cacbon ; 6,12% Hidro ; 9,52% Nito ; 43,53% Oxi.Phân tử khối là 147 đvC
b)Phân đạm Ure có:46,67% Nito ; 6,67% Hidro ; 20% Cacbon ; 26,67% Oxi
Bài 2:Thành phần các nguyên tố của hợp chất X gồm : 58,5% Cacbon ; 4,1% Hidro ; 11,4% Nito ; 26% Oxi.Phân tử khối là 123 đvC
Bài 3:Khi phân tích bột muối chứa 17,1% Canxi ; 26,5% Photpho ; 54,7% Oxi ; 1,7% Hidro .Xác định công thức hóa học của muối
Giúp mình với nha~
Mai mốt tốt ngày mình giải cho, mình bận học quá thôi pp bạn. Mấy bài này mình có thể làm được hết nhưng tại vì mình phải đi học nên mai hoặc mốt mình sẽ giải cho bạn
Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Chất |
%mC |
%mH |
%mO |
%mN |
M |
X |
32,00 |
6,67 |
42,66 |
18,67 |
75 |
Y |
40,45 |
7,87 |
35,95 |
15,73 |
89 |
Z |
40,82 |
6,12 |
43,53 |
9,52 |
147 |
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:
A. Gly – Glu – Ala
B. Gly – Lys – Val
C. Lys – Val – Gly
D. Glu – Ala – Gly
Đáp án A
X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32 12 : 6 , 67 1 : 42 , 66 16 : 18 , 67 14 = 2,67 : 6,67 : 2,67 : 1,33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n.
Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
Axit glutamic là chất có trong protein tự nhiên. Phân tích thành phần của axit glutamic cho thấy: %C = 40,82%; %H = 6,12%; %O = 43,54% và %N = 9,52%. Biết axit glutamic có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử axit glutamic là
A. 2.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Tìm CTHH của những hợp chất sau:
a) Bột ngọt có thành phần các nguyêm tố là 40,82%C; 6,12%H; 9,52%N; 43,54%O. PTK của bột ngọt là 147.
b) Phân đạm urê có thành phần các nguyên tố là: 46,67%N; 6,67%H; 20%C; 26,67%O.
Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Chất |
%mC |
%mH |
%mO |
%mN |
M |
X |
32,00 |
6,67 |
42,66 |
18,67 |
75 |
Y |
40,45 |
7,87 |
35,95 |
15,73 |
89 |
Z |
40,82 |
6,12 |
43,53 |
9,52 |
147 |
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:
A. Gly – Glu – Ala.
B. Gly – Lys – Val
C. Lys – Val – Gly
D. Glu – Ala – Gly
Chọn đáp án A
• X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32 12 : 6 , 67 1 : 42 , 66 16 : 18 , 67 14 = 2 , 67 : 6 , 67 : 2 , 67 : 1 , 33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n. Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D.
n N a O H = 0 , 12 → n C O O + n C O O H = 0 , 12 → B T K L n H 2 O ( E + N a O H ) = 9 , 52 + 0 , 12 . 40 - 15 , 52 18 = 0 , 1 → n X + n Y = 0 , 1 → n Z = 0 , 01 n H 2 O = 5 , 76 18 = 0 , 32 → B T K L n C = 0 , 42 → 2 n Z + n Y = n C - n H 2 O → n Y = 0 , 08 ; n X = 0 , 02 → B T ( C ) 0 , 02 C X + 0 , 08 C Y + 0 , 01 ( C X + C Y + C a n c o l ) = 0 , 42 C X ≥ 1 C Y ≥ 4 C Z ≥ 2 → C X = 1 → X = H C O O H : 0 , 02 → % X ( E ) m = 9 , 66 % C Y = 4 → Y = C H 3 C H = C H C O O H : 0 , 08 C Z = 3 → Z = H C O O - C 3 H 6 - O O C C 3 H 5 : 0 , 01 → m Z = 1 , 72